Như Ngọc Hãy Học Hành Chăm Chỉ nhé!
IELTS Writing Task1 toàn tập mới nhất 2022
IELTS Writing task 1 - Report
IELTS writing task 1 là gì?
IELTS writing task 1 là một trong hai phần thi quan trọng của bài thi IELTS Writing nói chung.
IELTS Writing task là bài văn mô tả biểu đồ, truyền đạt lại thông tin dưới dạng hình ảnh thành chữ viết
Tên gọi khác của IELTS Writing là Report
So với IELTS writing task 2 thì bài report này dễ hơn và ngắn hơn
IELTS Writing task 1 có hai hình thức thi
· Academic writing academic writing task 1
· GT Writing task 1
Thông tin chung về IELTS Writing task 1
Không nên dành nhiều hơn 20 phút cho ielts Writing task 1
Tuy nhiên thời gian, có thể điều chỉnh phụ thuộc vào cá nhân bạn
Bạn nên viết ít nhất 150 từ cho bài report
Ielts writing task 1 chỉ chiếm khoảng 33% tổng số điểm của bài IELTS writing
Điểm số phần thi IELTS writing task được đánh giá dựa trên 4 tiêu chí:
· Task achievement – hoành tành nhiệm vụ (25%)
· Coherence và cohesion – mạch lạc (25%)
· Vocabulary – từ vựng (25%)
· Grammar – ngữ pháp (25%)
Xem thêm: WRITING TASK 1: Band Descriptors – Mô tả chi tiết đểm cho từng tiêu chí
Writing task 1 trong bài này, chúng tôi chỉ tập trung phân tích về bài thi thuật Academic
Writing task 1 academic (gọi tắt là Writing task 1) là một bài report để miêu tả 6 dạng biểu đồ
· Bar chart
· Line graph
· Pie chart
· Table
· Map
· Process
· Mixed – là dạng kết hợp hai trong số 6 dạng ở trên
6 dạng của bài IELTS writing task 1
GT writing IELTS là một bức thư
Tất cả các từ sẽ được đếm và các số cũng được đếm
Xem thêm: Cách đếm số từ trong IELTS Writing
Cấu trúc của một bài Report IELTS Writing task 1
Một bài report trong IELTS writing task 1 gồm có 4 đoạn văn
Không viết phần conclusion, khác với IELTS writing task 2
Dưới đây là mô tả chi tiết cho mỗi phần của bài report:
Introdution:
Viết một câu đơn giản, paraphrase lại đề bài
Nói cách khác là viết lại câu đề bài theo ngôn ngữ của bạn sao cho không thay đổi nghĩa
Overview
Phần tóm tắt những điểm chính
Nhìn vào bức tranh tổng quan của biểu đồ
Tìm ra xu hướng thay đổi chung của các biểu đồ
Sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tránh lỗi lặp từ khoá quá nhiều lần
Không nên sử dụng con số cụ thể trong phần này
Chỉ đưa ra những thông tin tóm tắt, những thay đổi tổng quan và những giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất
Body 1 và body 2
Chia phần còn lại của biểu đồ thành hai phần
Body 1 mô tả phần đầu tiên
Body 2 mô tả phần còn lại
Bắt đầu mô tả thông tin chi tiết ở phần này
Chú ý kết hợp giữa ngôn ngữ so sánh và ngôn ngữ mô tả
Nắm chắc được những bộ từ vựng cho mỗi dạng bài
Hướng dẫn viết phần introduction IELTS writing task 1
(Áp dụng cho bài IELTS Writing task 1 - Line graph)
Viết Phần mở bài chỉ đơn giản là viết một câu bằng cách paraphrase lại yêu cầu của đề bài:
Dưới đây là danh sách những từ bạn có thể sử dụng trong quá trình paraphrase
- The line/ pie/ bar chart = the line/ pie/ bar graph
- The process/ diagram/ map = the picture
- The table = the table
- To show = to compare something = to give information about something = to illustrate something
- The percentages of something = the proportions of something = the figures for something
- Main = primary
- Over a peiord of 60 years = Between 1970 and 2030
Xem video từ đồng nghĩa phổ biến IELTS writing Task 1 tại đây
Ví dụ đề bài:
The graph below shows the average number of UK commuters travelling each day by car, bus or train between 1970 and 2030.
Những từ đã paraphrase
Line graph |
Graph |
Compare |
Show |
Figures for |
The average number |
Daily |
Each day |
Workers |
Commuters |
Forms of transport |
Car, bus or train |
Over a peiord of 60 years |
Between 1970 and 2030 |
Diễn đạt lại câu của đề sử dụng những từ đã paraphrase ta sẽ được Mở bài:
The line graph compares figures for daily travel by workers in the UK using three different forms of transport over a period of 60 years.
Đề bài
The graph below shows the average number of UK commuters travelling each day by car, bus or train between 1970 and 2030
Viết mở bài bằng cách paraphrase lại đề bài
->>>> Mở bài sau khi được viết lại
The line graph compares figures for daily travel by workers in the UK using three different forms of transport over a period of 60 years.
Hướng dẫn viết phần overview IELTS writing task 1
Xem video hướng dẫn viết Overview IELTS writing task 1- line graph tại đây
Overview:
- · Nhìn vào biểu đồ, cố gắng tìm ra 1 hoặc 2 điểm chung đáng chú ý nhất của hình.
- · Viết 1 hoặc 2 câu tóm tắt lại 2 đặc điểm đấy.
- · Cố gắng không đưa số liệu cụ thể vào phần này
Phần overview sẽ bắt đầu với một trong những cụm sau đây:
- Overall, it is evident/ obvious/ apparent/ clear that
- Overall, it is noticeable that
- The process has several stages, beginning with X and ending with Y.
Viết đoạn Overview của Line graph
Hãy quan sát biết đồ đường và rút ra hai tới ba đặc điểm nổi bật nhất:
- Ô tô là phương tiện phổ biến nhất trong ba phương tiện (1)
- Số lượng người dùng ô tô và tàu tăng đều (2)
- Số lượng người dùng xe bus giảm đáng kể (3)
Bắt đầu viết overview:
Mở đầu overview bằng một cụm quen thuộc:
It is clear that
Diễn tả đặc điểm số 1 ta được câu:
It is clear that the car is by far the most popular means of transport for UK commuters throughout the period shown.
Xét thấy đặc điểm 2 và đặc điểm 3 có sự tương phản. Ta dùng cấu trúc
While svo, svo.
while the numbers of people who use the car and train increase gradually, the number of bus users falls steadily.
Kết quả được đoạn văn overview như sau:
It is clear that the car is by far the most popular means of transport for UK commuters throughout the period shown. Also, while the numbers of people who use the car and train increase gradually, the number of bus users falls steadily.
Hướng dẫn viết phần Body 1 và body 2
Trước khi mô tả body 1
Xác định nhiệm vụ còn lại là mô tả biểu đồ với body 1 và body 2
Chia đôi biểu tồ tại năm 2000
Bên trái năm 2000, sẽ được mô tả ở body 1
Bên phải năm 2000, sẽ được mô tả ở body 2
Tiến hành quan sát phần bên trái năm 2000, nghĩa là từ năm 1970 tới 2000
Tiến hành viết Body 1 của IELTS writing task 1 - line graph
- Vào năm 1970,
- Khoảng 5 tr người Anh đi lại bằng xe ô tô
- Trong khi tàu và xe bus được khoảng 4 triệu và 2 triệu người dùng (lần lượt)
Ta diễn đạt lại các ý trên được câu:
In 1970, around 5 million UK commuters travelled by car on a daily basis, while the bus and train were used by about 4 million and 2 million people respectively
Từ năm 1970 tới 2000,
- Số lượng người lái xe (car) đi làm tăng tới 7 triệu
- Số lượng người đi lại bằng tàu tăng và đạt tới 3 triệu người
- Ngược lại
- Có một sự giảm nhẹ khoảng 0.5 triệu trong số lượng người dùng xe bus
Ta viết được 2 câu:
In the year 2000, the number of those driving to work rose to 7 million and the number of commuting rail passengers reached 3 million. However, there was a small drop of approximately 0.5 million in the number of bus users.
Đoạn body 1 sẽ như sau:
In 1970, around 5 million UK commuters travelled by car on a daily basis, while the bus and train were used by about 4 million and 2 million people respectively. In the year 2000, the number of those driving to work rose to 7 million and the number of commuting rail passengers reached 3 million. However, there was a small drop of approximately 0.5 million in the number of bus users.
Hướng dẫn viết phần Body 2
- Phân tích tương tự như vậy cho body 2 từ năm 2000 tới hết
- Cho tới năm 2030,
- Số lượng người di chuyển bởi ô tô dự kiến tăng tới khoảng 9 triệu
- Số lương người đi tầu dự định tăng tới khoảng 5 triệu
- Ngược lại, xe bus được dự đoán sẽ trở thành một lựa chọn ít phổ biến của người dân với chỉ khoảng 3 triệu người dùng
Ta được đoạn body 2 như sau:
By 2030, the number of people who commute by car is expected to reach almost 9 million, and the number of train users is also predicted to rise, to nearly 5 million. By contrast, buses are predicted to become a less popular choice, with only 3 million daily users.
Đây là toàn bộ bài report:
The line graph compares figures for daily travel by workers in the UK using three different forms of transport over a period of 60 years.
It is clear that the car is by far the most popular means of transport for UK commuters throughout the period shown. Also, while the numbers of people who use the car and train increase gradually, the number of bus users falls steadily.
In 1970, around 5 million UK commuters travelled by car on a daily basis, while the bus and train were used by about 4 million and 2 million people respectively. In the year 2000, the number of those driving to work rose to 7 million and the number of commuting rail passengers reached 3 million. However, there was a small drop of approximately 0.5 million in the number of bus users.
By 2030, the number of people who commute by car is expected to reach almost 9 million, and the number of train users is also predicted to rise, to nearly 5 million. By contrast, buses are predicted to become a less popular choice, with only 3 million daily users.
(188 words)
Bài report này đủ tốt để đạt band 8 nha
Các dạng bài của IELTS writing task 1
· Bar chart
· Line graph
· Pie chart
· Table
· Map
· Process
Cách Viết IELTS Writing Task 1 Line Graph
Hướng dẫn chi tiết dạng 2:
Hướng dẫn chi tiết dạng 3:
Hướng dẫn chi tiết dạng 4:
Hướng dẫn chi tiết dạng 5:
Hướng dẫn chi tiết dạng 6:
Lỗi thường gặp trong IELTS writing task 1
Thêm S vào sau million
Thêm “s” vào sau những cụm từ chỉ số lượng như hundred, thousand hay billion
Khi có số đi kèm với 1 đơn vị như 10 nghìn
- Viết sai: 10 thousands cars
- Viết đúng: 10 thousand cars
Thêm S là nguyên nhân của lỗi sai này
Dùng sai cụm the figure for
The number of = the figure for
- Viết sai: The figure for the number of cars
- Viết đúng: The figure for cars = The number of cars
Không phần biệt được number và amount
Number dùng cho danh từ đếm được
Amount dùng cho danh từ không đếm được
- Viết sai: the amount of touristst hoặc the number of water
- Viết đúng: the number of tourists hoặc the amount of water
Dùng sai thì của động từ
Một lỗi sai phổ biến là hễ cứ viết IELTS writing task 1 là dùng thì quá khứ đơn
Tuy nhiên, trong một số bài, đề đưa ra số lượng được dự đoán trong tương lai.
Quan sát thời gian trong biểu đồ mà dùng thì cho phù hợp:
Quá khứ đơn – thời gian trong quá khứ
Hiện tại đơn – khi biểu đồ không đề cập tới thời gian
Nếu thời gian được nhắc tới trong biểu đồ là tương lai thì
Dùng ngôn ngữ dự đoán:
- is expected to
- Is predicted to
- Is estimated
Tham lam và muốn miêu tả tất cả số liệu
Đề bài yêu cầu bạn tóm tắt và tổng hợp thông tin
Mô tả chi tiết các số liệu là điều không cần thiết
Thời gian 20 phút và viết trên 150 từ, nghĩa là bạn không đủ thời gian để mô tả quá chi tiết
Kết quả phần quan trọng bạn bỏ qua và mô tả lan man
Chú ý: hãy tập trung và những đặc điểm chính – key features
Các điểm nhỏ khác có thể bỏ qua
Bỏ quên những từ mang nghĩa xấp xỉ - khoảng
Khi mô tả pie chart, table, line graph hoặc bar chart, những cố số đề bài đưa ra sẽ không chính xác tuyệt đối (ở một số bài)
Bạn cần sử dụng ngôn ngữ xấp xỉ để mô tả
Một số từ mang nghĩa khoảng:
· About
· Approximately
· Roughly
· Nearly…
Hiểu sai và dùng sai từ while và whereas
While và whereas là hai từ nối
Chúng nối hai mệnh đề mang nghĩa tương phản
Tuyệt đối không dùng whereas với câu có duy nhất một mệnh đề
Ví dụ:
- Câu sai: While I go to school.
- Câu đúng: While I go to school, my friends go to a restaurant.
Không dùng đề quan hệ dẫn tới câu có hai động từ
Câu sai:
The number of students learn English increased to 15 thousand.
Câu có hai động từ chính: learn và increased
Câu đúng:
The number of students who learn English increased to 15 thousand.
Bởi vì cụm “who learn English” là một mệnh đề quan hệ đóng vai trò là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ students
Viết phần overview quá dài hoặc quá ngắn
Phần overview là phần nhận xét tổng quan
Đây là phần quan trọng số 1 của bài report
Một số thí sinh mô tả cả những thông tin chi tiết khiến phần overview rất dài
Một số khác thì chỉ tìm thất một đặc điểm chính của biểu đồ và viết một câu -> phần overview lại quá ngắn
Cần chọn những những thông tin như sau đề đưa vào phần overview:
· Xu hướng chung của các số liệu
· Các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
· Các đỉnh của biểu đồ
· Những biến động đặc biệt
Sử dụng từ không chính xác
Việc lựa chọn từ vựng trong phần thi IELTS writing task 1 rất quan trọng
Vì nó là 1 trong 4 tiêu chí chấm điểm của report
Chính vì vậy bạn cần cân nhắc khi sử dụng từ
Ví dụ:
Khi bạn muốn sử dụng từ raise hoặc rise để diễn đạt nghĩa tăng
Raise là không hợp lý và nên được sử dụng cho IELTS writing task 2
Rise nên được sử dụng trong tình huống này
Đây là một ví dụ trong số hàng ngàn những lỗi sai mà các bạn học sinh hay mắc phải
Đưa ra ý kiến hoặc suy đoán trong bài Report
Chú ý đây là bài văn report và bạn chỉ cần mô tả so sánh và báo cáo lại nội dung trong biểu đồ
Ý kiến cá nhân hoặc suy đoán trong tương lại là những lỗi sai bạn cần tránh
Những đại từ nhân xưng như: I, me, my, my opinion cũng cần tránh
Những cụm từ: I think, I beleve không được dùng trong dạng bài này
Viết phần kết luận là không cần thiết
Đôi khi một số bạn dành rất nhiều thời gian để viết phần kết luận cho IELTS writing task 1
Đây là điều không cần thiết
Bạn sẽ vừa lãng phí thời gian và bị trừ điểm
Làm phức tạp vấn đề
Đây là bài report dài hơn 150 từ và có khoảng 20 phút cho chúng
Đừng hình dung bài report nó to đùng và dài như một cuốn tiểu thuyết và sợ hãi không dám viết.
So sánh không cùng đối tượng:
Học sinh của tôi viết:
Giá của chiêc ô tô thì cao hơn Cái xe máy.
Rõ ràng bạn đang so sánh giá của ô tô và chiếc xe máy
Dúng ra phải so sánh giá của ô tô và giá của xe máy
Câu sai:
The price of my car is higher than my bike.
Câu đúng: (viết ở dạng dễ hiểu nhất)
The price of my car is higher than the price of my bike.
Thiếu mạo từ
Mạo từ là một lỗi mọi học sinh đều cho là nhỏ và thương bỏ qua chúng
Hãy tưởng tượng trong bài report 150 từ, mà bạn sai 100 lỗi nhỏ, thì bạn sẽ bị trừ hết điểm.
Từ viết sai: internet, the number of teachers
Viết đúng: The internet, number of teachers
Một số câu hỏi và mẹo cho IELTS Writing task 1
Từ vựng IELTS Writing task 1
Bài mẫu IELTS writing task 1
IELTS Writing Task 1: Kỹ năng 'lựa chọn từ'
IELTS Writing Task 1: Tự kiểm tra trình độ - Checklist
IELTS Writing Task 1: question types - các dạng câu hỏi
IELTS Writing Task 1: Viết phần giới thiệu một câu
IELTS Writing Task 1: các cụm từ và cụm từ hay
IELTS Writing Task 1: Ví dụ về paraphrase
IELTS Writing Task 1: Ví dụ về Ngôn ngữ so sánh
IELTS Writing Task 1: Chú ý từ một ví dụ thực tế
Tổng hợp bài mẫu IELTS Writing Task 1 mới nhất 2020
Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 17-04-2021
WRITING TASK 1: Band Descriptors
Cách phân bổ 20 phút trong IELTS Writing Task 1
Bạn có 20 phút cho Writing task 1
Hãy dành 5 phút cho mỗi đoạn văn
Điều này có thể giúp bạn phân bổ thời gian tốt hơn
5 phút đầu tiên
Đọc câu hỏi, đảm bảo rằng bạn hiểu biểu đồ, viết phần Introduction bằng cách paraphrase lại đề bài
5 phút tiếp theo
Nhìn vào biểu đồ và cố gắng tìm ra 2 điểm chung.
Đừng nhìn vào chi tiết cụ thể và tìm kiếm "bức tranh lớn"
Viết 2 câu tóm tắt thông tin, và bắt đầu với cụm "It is clear that..."
10 phút cuối cùng
Mô tả chi tiết cụ thể.
Cố gắng chia phần này thành 2 đoạn văn vì nó trông đẹp hơn (body 1 và body 2)
Bạn có thể dành 5 phút cho mỗi đoạn văn.
Chúc các bạn học tốt!
